PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG MỘT SỐ TỪ "LÀM" TRONG TIẾNG TRUNG
Phân biệt các động từ 工作 gōng zùo, 做 zuò, 办 bàn, 干 gàn, 当 dāng,弄nòng,搞 gǎo và cách sử dụng từng trường hợp.
- 工作 /gōng zuò/
1.1. Danh từ: việc làm, công việc, việc
Lượng từ đi kèm: 个 ge hoặc 份 fèn
这份工作 zhè fèn gōng zuò: Công việc này
这个工作 zhè ge gōng zuò: Công việc này
你做什么工作?
nǐ zuò shén me gōng zuò
Bạn làm công việc gì?
我姐姐在找工作。
wǒ jiě jie zài zhǎo gōng zuò
Chị của tôi đang tìm việc.
他是做营销工作的。
tā shì zuò yíng xiāo gōng zuò de
Nó làm công việc marketing.
1.2. Động từ: làm việc
明天我开始工作。
míng tiān wǒ kāi shǐ gōng zuò
Ngày mai tôi bắt đầu làm việc.
爸爸工作得太忙了。
bà ba gōng zuò de tài máng le
Bố làm việc bận lắm.
- 做 /zuò/
2.1. Động từ: làm (nghề)
Phía sau là danh từ chỉ nghề nghiệp, để chỉ làm nghề gì đó.
你做什么工作?
nǐ zuò shén me gōng zuò
Bạn làm công việc gì?
我爸爸做生意。
wǒ bà ba zuò shēng yì
Bố tôi buôn bán.
我妈妈做医生。
wǒ mā ma zuò yī shēng
Mẹ mình làm bác sĩ.
2.2. Động từ: làm bố, làm mẹ, làm bạn bè…
Phía sau là danh từ chỉ người như:
做朋友 zuò péng you (làm bạn bè),
做父母 zuò fù mǔ (làm bố mẹ)…
我已经有男朋友了,我们做好朋友吧。
wǒ yǐ jīng yǒu nán péng you le wǒ men zuò hǎo péng you ba
Mình đã có bạn trai rồi, chúng mình làm bạn tốt của nhau nhé.
做爸爸妈妈的人应该学会听取孩子的意见。
zuò bà ba mā ma de rén yīng gāi xué huì tīng qǔ hái zi de yì jiàn
Làm bố làm mẹ nên học cách biết lắng nghe ý kiến của con cái.
2.3. Động từ: làm, nấu, may…
Dùng để miêu tả làm một việc gì đó cụ thể, như: 做衣服 zuò yī fu, 做饭 zuò fàn, 做菜 zuò cài, 做一个箱子 zuò yí gè xiāng zi , 敢说敢做 gǎn shuō gǎn zuò……
你做作业了吗?
nǐ zuò zuò yè le ma
Bạn đã làm bài tập chưa?
我给爸妈做饭。
wǒ gěi bà mā zuò fàn
Tôi nấu cơm cho bố.
你做的菜很好吃。
nǐ zuò de cài hěn hào chī
Món ăn bạn nấu rất ngon.
- 办 /bàn/
3.1. Động từ : làm, giải quyết
Thường dùng trong các trường hợp liên quan đến giấy tờ, thủ tục, giải quyết công việc, vấn đề…
Với nghĩa này, có thể dùng 做 zuò để thay thế.
请问海关的手续办完了吗?
qǐng wèn hǎi guān de shǒu xù bàn wán le ma
Xin hỏi thủ tục hải quan đã làm xong chưa?
他正在亲自办这件事。
tā zhèng zài qīn zì bàn zhè jiàn shì
Anh ấy đang tự mình xử lý chuyện này.
3.2. Động từ: xây dựng, thành lập
Dùng để mô tả việc xây dựng, lập mới công ty, nhà xưởng, trường học…
他最近在忙着办一个工厂。
tā zuì jìn zài máng zhe bàn yí ge gōng chǎng
Gần đây, anh ấy đang bận xây dựng một nhà xưởng.
明年,他们在这个地方办一个学校。
míng nián tā men zài zhè ge dì fāng bàn yí ge xué xiào
Năm sau, họ sẽ thành lập một trường học ở đây.
3.3. Danh từ:
Thường nằm trong các danh từ chỉ nơi làm việc, nhân viên như: 办公室 bàn gōng shì (văn phòng làm việc), 办公楼 bàn gōng lóu (tòa nhà văn phòng) , 办事处 bàn shì chù (trụ sở, văn phòng đại diện), 办事员 bàn shì yuán (nhân viên cơ quan đại diện), 办公时间 bàn gōng shí jiān (thời gian làm việc)…
我在这座办公楼工作。
wǒ zài zhè zuò bàn gōng lóu gōng zuò
Tôi làm việc ở tòa nhà văn phòng này.
我公司在十几个国家都有办事处。
wǒ gōng sī zài shí jǐ ge guó jiā dōu yǒu bàn shì chù
Công ty tôi có văn phòng đại diện ở mười mấy nước.
- 干 /gàn/
4.1. Động từ: làm
Với nghĩa này, gần giống như từ 做 zuò, nhưng từ 干 gàn mang tính khẩu ngữ, tùy tiện hơn.
你在干什么呢?
nǐ zài gàn shén me ne
Cậu đang làm gì đấy?
我干这一行有年头了。
wǒ gàn zhè yì háng yǒu nián tóu le
Tôi làm ngành này đã nhiều năm
我不知道接着该干什么了。
wǒ bù zhī dào jiē zhe gāi gàn
shén me le
Tôi không biết tiếp theo phải nói cái gì.
4.2. Tính từ: có năng lực, giỏi, có tài
他很能干。
tā hěn néng gàn
Nó rất giỏi đấy.
她是一个干员。
tā shì yí ge gàn yuán
Cô ấy là một nhân viên giỏi.
4.3. Danh từ: cán bộ, cốt cán, nòng cốt:
那位先生是政府高干。
nà wèi xiān sheng shì zhèng fǔ gāo gàn
Người đó là cán bộ cao cấp của chính phủ.
领导干部必须学会妥善处理干群关系。
lǐng dǎo gàn bù bì xū xué huì tuǒ shàn chǔ lǐ gàn qún guān xi
Cán bộ lãnh đạo cần phải học cách giải quyết ổn thỏa mối quan hệ giữa cán bộ và quần chúng nhân dân.
经过一年的培训,我已经成了这个公司的业务骨干。
jīng guò yì nián de péi xùn wǒ yǐ jīng chéng le zhè ge gōng sī de yè wù gǔ gànǐ
Qua một năm đào tạo, tôi đã trở thành cán bộ chủ chốt về nghiệp vụ của công ty này.
4.4. Danh từ: thân cây, thân cỏ.
冬天,树叶落了,只剩下光秃秃的树干和树枝了。
dōng tiān shù yè luò le ,zhǐ shèng xià guāng tū tū de shù gàn hé shù zhī le
Mùa đông, lá rơi xuống, chỉ còn lại thân cây và cành cây trơ trụi.
- 当 /dāng/
Phía sau 当 dāng thường là danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc danh từ chỉ chức vụ, vai trò của người nào đó.
我想当老师。
wǒ xiǎng dāng lǎo shī
Tôi muốn làm giáo viên.
我爸爸当医生。
wǒ bà ba dāng yī shēng
Bố của tôi làm bác sĩ.
我妹妹也快要当妈妈了。
wǒ mèi mei yě kuài yào dāng mā ma le
Em gái mình cũng sắp làm mẹ rồi.
- 弄 /nòng/ làm, giở trò, kiếm tìm…
这活儿我做不好,请你帮我弄弄。
Zhè huó er wǒ zuò bù hǎo, qǐng nǐ bāng wǒ nòng nòng.
Việc này tôi làm không được tốt, nhờ anh làm giúp cho.
弄手段
nòng shǒuduàn
Giở thủ đoạn
你去弄点水来
Nǐ qù nòng diǎn shuǐ lái
Anh đi kiếm ít nước đem về đây
- 搞 /gǎo/ làm giống như 做,弄,干 nhưng có thêm một nghĩa đặc biệt là: chỉnh đốn, trị
他们合起来搞我。
Tāmen hé qǐlái gǎo wǒ.
Họ họp là để trị tôi.