HSK là gì Kỳ thi năng lực Hán Ngữ 2021
Kỳ thi năng lực Hán Ngữ (tiếng Trung: 汉语水平考试; Hán-Việt: Hán Ngữ thủy bình khảo thí; bính âm: Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì), viết tắt là HSK, là một bài thi tiêu chuẩn duy nhất đánh giá trình độ tiếng Trung Quốc dành cho người nước ngoài mà không sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ hoặc dành cho người Trung Quốc sinh sống ở nước ngoài
Điểm số hoặc cấp độ của kỳ thi thường không được dùng làm tiêu chuẩn cụ thể để đánh giá mức độ thành thạo tiếng Trung của người đó. Ví dụ, một công việc có thể chỉ yêu cầu các ứng viên nước ngoài có trình độ “HSK5 trở lên”.
Các kỳ thi được quản lý bởi Hanban, một cơ quan thuộc Bộ Giáo dục nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cấu trúc đề thi hiện tại (từ năm 2010 đến 2021, năm sau sẽ đổi lên 9 cấp độ)
Cấu trúc kỳ thi hiện tại được giới thiệu vào năm 2010, với mục đích đánh giá “khả năng giao tiếp và ngôn ngữ toàn diện”. Thay đổi đáng chú ý nhất là đã bao gồm bài thi viết ở tất cả các cấp (trước năm 2010 chỉ có trong trình độ cao cấp, không có trong kỳ thi trình độ sơ cấp và trung cấp), kỳ thi cũng thay đổi hệ thống xếp hạng và sử dụng các cấu trúc câu hỏi mới. Đồng thời công bố danh sách các từ vựng, danh sách các bài thi trước đó và các bài thi mẫu có sẵn dưới dạng tài liệu chuẩn bị. Danh sách từ vựng đã được cập nhật vào năm 2012.
HSK bao gồm một bài thi viết và một bài thi khẩu ngữ (kỹ năng nói), được tổ chức riêng. Bài thi nói còn được gọi là HSKK (Tiếng Trung: 汉语 水平 口语 考试)
Cấp | Từ vựng | Bài kiểm tra | Mô tả | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Chữ | Nghe | Đọc | Viết | ||||
1 | 150 | 150 | 174 | 174 | 20 câu hỏi, 15 phút | 20 câu hỏi, 17 phút | Không có | Được thiết kế cho những người học có thể hiểu và sử dụng một số từ đơn giản và một số câu đơn giản để giao tiếp, và chuẩn bị cho họ tiếp tục nghiên cứu tiếng Trung. Trong HSK 1, tất cả các chữ được viết cùng với phiên âm |
2 | 300 | 150 | 347 | 173 | 35 câu hỏi, 25 phút | 25 câu hỏi, 22 phút | Được thiết kế cho người học có thể sử dụng tiếng Trung một cách đơn giản và trực tiếp, áp dụng nó trong một tình huống cụ thể của cuộc sống hàng ngày. Trong HSK 2, tất cả các chữ được viết cùng với phiên âm | |
3 | 600 | 300 | 617 | 270 | 40 câu hỏi | 30 câu hỏi | 10 mục | Được thiết kế cho người học có thể sử dụng tiếng Trung để phục vụ nhu cầu của cuộc sống, nghiên cứu và công việc của họ, và có khả năng hoàn thành hầu hết các tình huống giao tiếp khi du lịch tới Trung Quốc. |
4 | 1200 | 600 | 1064 | 447 | 45 câu hỏi | 40 câu hỏi | 15 mục | Được thiết kế cho người học có thể thảo luận về một loạt các chủ đề tương đối rộng rãi bằng tiếng Trung và có khả năng giao tiếp với người nói tiếng Trung Quốc với tiêu chuẩn cao. |
5 | 2500 | 1300 | 1685 | 621 | 45 câu hỏi | 45 câu hỏi | 10 mục | Được thiết kế cho người học có thể đọc báo và tạp chí bằng tiếng Trung Quốc, xem phim Trung Quốc và có khả năng viết và phát biểu dài bằng tiếng Trung. |
6 | 5000 | 2500 | 2663 | 978 | 50 câu hỏi | 50 câu hỏi | 1 phần | Được thiết kế cho những người học có thể dễ dàng hiểu bất kỳ thông tin nào được truyền đạt bằng tiếng Trung Quốc và có khả năng diễn đạt quan điểm một cách trôi chảy dưới dạng văn bản hoặc bằng lời nói. |
Các bài kiểm tra Nghe, Đọc và Viết đều có điểm tối đa là 100. HSK 1 và 2 do đó có số điểm tối đa là 200 với tối thiểu 120 điểm để đạt chứng chỉ. Các cấp cao hơn có tối đa 300 điểm với 180 điểm để đạt chứng chỉ. Không có số điểm tối thiểu được yêu cầu cho mỗi phần, miễn là tổng số điểm của các phần trên 120 hoặc 180 điểm.
Hanban cung cấp các ví dụ về các bài thi cho các cấp độ khác nhau cùng với danh sách các từ vựng cần thiết cho mỗi cấp độ. Những bài thi mẫu này cũng được cung cấp cùng với các file âm thanh cho bài kiểm tra
Thời gian và địa điểm tổ chức
HSK được tổ chức tại các trung tâm kiểm tra được chỉ định ở Trung Quốc và ở nước ngoài. Có thể tìm thấy danh sách các trung tâm tại trang web HSK.
Địa điểm tổ chức tại Việt Nam
STT | Thành phố | Trung tâm | Địa điểm | Loại kỳ thi được tổ chức |
---|---|---|---|---|
1 | Hồ Chí Minh | Công ty TNHH Dịch vụ Bé ngoan | 81 Hưng Phước IV, Tân Phong, phường Phú Mỹ Hưng, Quận 7 | HSK, BCT, YCT, HSKK |
2 | Hà Nội | Viện Khổng Tử tại trường Đại học Hà Nội | km9 đường Nguyễn Trãi, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm | HSK, BCT, YCT, HSKK |
3 | Hà Nội | Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội | Phòng Hợp tác Phát triển trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy | HSK, HSKK |
4 | Hồ Chí Minh | Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh | Phòng A410, 280 An Dương Vương, phường 4, Quận 5 | HSK, HSKK |
5 | Hà Nội | Công ty TNHH Phát triển Giáo dục Liên Hoa (bài thi trực tuyến) | Ngõ 2 Lê Đức Thọ, Quận Cầu Giấy | HSK, BCT, YCT, HSKK |
6 | Thừa Thiên- Huế | Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Huế | 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Thành phố Huế | HSK, HSKK |
7 | Thái Nguyên | Khoa Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên | Phòng Khảo thí- Khoa Ngoại ngữ- Đại học Thái Nguyên, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên | HSK, BCT, YCT, HSKK |
8 | Đà Nẵng | Đại học Duy Tân | Trung tâm LTC Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê | HSK, BCT, YCT, HSKK |
Ngày thi được công bố hàng năm và các bài thi viết được tổ chức nhiều hơn các bài thi nói, thường khoảng một lần một tháng, tùy thuộc vào trung tâm tổ chức thi. Đăng ký dự thi thường được mở cho đến 30 ngày trước ngày thi thực tế cho bài kiểm tra trên giấy hoặc khoảng 10 ngày trước ngày thi thực tế cho bài kiểm tra trên máy tính. Kết quả thường có sau khoảng 30 ngày sau khi hoàn thành.[16]
Bài thi không được phép tổ chức tại Đài Loan, Kim Môn, hoặc bất kỳ vùng lãnh thổ nào được kiểm soát bởi Trung Hoa Dân Quốc. Ở những khu vực này, chỉ có thể thực hiện bài kiểm tra TOCFL. Ngược lại, TOCFL không có ở Trung Quốc Đại lục, Hồng Kông hoặc Ma Cao.