SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG HSK 3
Giới từ là từ đặt trước danh từ/ cụm danh từ/ đại từ/ cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau.
1. Giới từ 给 Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó. S 给 ĐẠI TỪ/ dANH TỪ + V VD: 我 给 你 买 咖啡。 我 给 爸爸 做 晚饭。 2. Giới từ 跟 Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和. A 跟 B (一起) + V VD: 我 跟 老朋友 去书店买书。 每天 我都 跟 他们 一起 吃饭。 3. Giới từ 对 Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì. A 对 B + THàNH PHẦN KHÁC. VD: 他 对 我 非常好。 啤酒 对 身体 没有什么好。 4. Câu chữ 被 Dùng để diễn tả nghĩa bị động S + 被(让/叫) + O + V + THàNH PHẦN KHÁC. VD: 我 被 爸爸 打 了。 我的钱 被 谁 拿走 了? 5. Câu chữ 把 Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị..., dùng để chỉ hành động được thực hiện được tác động đến người hoặc sự vậy xác định. a. Câu chữ 把 cơ bản A + 把 + O + V + THàNH PHẦN KHÁC VD: 你 把 咖啡 喝 吧! 我 把 你的房间 打扫 了。 b. Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O) A 把 O 放/搬 ... + 到/在/进... + ĐỊA ĐIỂm VD: 我 把 你的衣服 放 进 行李箱了。 你 把 水果 放 到 冰箱里把。 c. Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O) A 把 O 送/还/借/带... + 给 + ĐẠI TỪ VD: 我 把 钱 还 给 哥哥了。 你 把 花 送 给 老师了吗? d. Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả A + 把 + O + V + BỔ NGỮ KẾT QUẢ VD: 你 把 水果 洗 干净吧。 我 把 饭 做 好了。