Bổ ngữ trong tiếng Trung 的, 地, 得 và cách sử dụng
Bên cạnh việc học từ vựng bạn sẽ cần học cả ngữ pháp tiếng Trung để có thể nói những câu dài, câu khó. Bài học này chúng ta sẽ học về các loại bổ ngữ thường gặp trong tiếng Trung như 的, 地, 得. Đây là kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng dành cho người mới bắt đầu
Cả 3 bổ ngữ 的, 地, 得 đều có phiên âm pinyin là “De” nên sẽ dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Mỗi chữ có cấu trúc khác nhau nên bạn cần để ý ở bài học này nhé
Cách dùng 的
的 thường đứng trước danh từ, còn trước từ 的 là thành phần bổ trợ nhấn mạnh cho danh từ đi sau nó. Nó thường biểu thị quan hệ sở hữu hoặc tính chất của sự vật được nhấn mạnh.
Cấu trúc : “Danh từ 1 + 的 + Danh từ 2” nghĩa là “Danh từ 2 của Danh từ 1”
Ví dụ : 房子的里面 (Fángzi de lǐmiàn) : Bên trong của ngôi nhà
房子里面的沙发 (Fángzi lǐmiàn de shāfā) : Bộ sofa trong nhà
Cách dùng 地
地 thường đứng trước vị ngữ (động từ, hình dung từ). Những từ đứng trước 地 thường để bổ trợ giúp người đọc hình dung hành động vị ngữ ở sau diễn ra như thế nào
Cấu trúc : “Phó từ + 地 + Vị ngữ”
Ví dụ : 她高兴地接受 (Tā gāoxìng de jiēshòu) : Cô ấy vui vẻ nhận lời
Phân tích ví dụ này bạn có thể thấy từ 地 đứng trước từ “nhận lời” và đứng sau từ “vui vẻ”. Từ “vui vẻ” bổ trợ cho hành động “nhận lời”
我经常地伤心 (Wǒ jīngcháng de shāngxīn) : Tôi thường xuyên buồn
Cách dùng 得
得 thường đứng sau vị ngữ động từ và đứng trước phó từ bổ trợ để diễn tả hành động đó xảy ra như thế nào
Cấu trúc : “Vị ngữ + 得 + phó từ”
Ví dụ : 他们玩得真痛快 (Tāmen wán dé zhēn tòngkuài) : Bọn họ chơi rất hạnh phúc
Phân tích ví dụ này bạn sẽ thấy từ 得 đi sau động từ “chơi” và đứng trước cụm bổ trợ “rất hạnh phúc” để nhấn mạnh hành động chơi rất hạnh phúc
我走得快 (Wǒ zǒu dé kuài) : Tôi đi nhanh
Trên đây là cách sử dụng các bổ ngữ 的, 地, 得 trong tiếng Trung. Nếu bạn chưa hiểu chỗ nào hãy bình luận phía dưới để mình giải đáp nhé
0 Comments