Các cách nói xin chào trong tiếng Trung
Từ vựng
Chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
你好 | Nǐ hǎo | Chào bạn |
您好 | Nín hǎo | Chào ngài |
Hello | Hello | Xin chào |
为 | Wèi | Chào |
Hey | hây | Chào |
早安 | Zǎo ān | Buổi sáng tốt lành ! |
午安 | Wǔ ān | Buổi trưa tốt lành ! |
晚安 | Wǎn’ān | Buổi tối tốt lành, ngủ ngon |
好久不见 | Hǎojiǔ bùjiàn | Lâu rồi không gặp |
Mẫu câu
Cách chào phổ biến nhất là ta sẽ dùng cụm 你好 (Nǐ hǎo): Chào bạn cho mọi trường hợp được.
Khi bạn gặp một người lớn tuổi hoặc người sếp yêu quý của bạn thì ta nên dùng từ 您好 (Nín hǎo): Chào ngài.
Ví dụ bạn gặp nhau vào buổi sáng thì ta nên cho thêm từ 早安 (Zǎo ān): Buổi sáng tốt lành; buổi trưa thì ta dùng cho từ chào buổi trưa… Các cụm này đi sau từ Nǐ hǎo sẽ làm cho người nghe cảm thấy rất dễ chịu. Ví dụ như sau :
- 你好, 早安 (Nǐ hǎo, zǎo ān) : Chào bạn, buổi sáng tốt lành !
Ví dụ khi bạn gặp một người đã lâu lắm rồi không gặp thì ta cho thêm cụm 好久不见 (Hǎojiǔ bùjiàn): Lâu rồi không gặp.
Kết luận : Bạn nên học thuộc các cách chào ở trên để vốn từ vựng được phong phú, giao tiếp linh hoạt và quan trọng nhất là chiếm được thiện cảm của người nghe. Bạn nói tốt thì sếp của bạn sẽ quý bạn và không hiểu sai ý của bạn, như vậy bạn sẽ có nhiều cơ hội trong công việc hơn. Hi vọng những chia sẻ của Yêu tiếng Trung sẽ có ích cho bạn
0 Comments