Cách sử dụng ngữ pháp chỉ thời gian trong tiếng Trung
Bài viết dưới đây sẽ là chia sẻ về cách sử dụng ngữ pháp chỉ thời gian trong tiếng Trung. Cùng Yêu tiếng Trung theo dõi bài viết nhé!
Quy tắc 1: Từ chỉ thời gian phải đặt ở đầu câu
Các bạn cùng xem các ví dụ sau :
Ví dụ 1: 昨天妈妈喝了两杯咖啡, 今天不喝了
Zuótiān māmā hēle liǎng bēi kāfēi, jīntiān bù hēle
Hôm qua mẹ tôi đã uống 2 cốc cà phê, hôm nay không uống nữa .
Ví dụ 2: 每天早丧我都上课
Měitiān zǎo sàng wǒ dū shàngkè
Tôi đến lớp mỗi sáng
Kết luận : qua các ví dụ ta có thể thấy các từ chỉ thời gian như hôm qua,mỗi sáng… đều phải đặt đầu câu. Có thể đứng trước chủ ngữ hoặc sau chủ ngữ đều được .
Quy tắc 2: Từ chỉ thời gian phải đặt sau danh từ và đứng trước động từ
Các bạn cùng xem các ví dụ sau :
Ví dụ 1: 你今天喝了什么 ?
Nǐ jīntiān hēle shénme?
Hôm nay bạn đã uống gì
Kết luận : Ví dụ này từ hôm nay đứng sau danh từ Bạn và đứng trước động từ Uống
Ví dụ 2: 我昨天电脑坏了
Wǒ zuótiān diànnǎo huàile
Máy tính của tôi bị hỏng ngày hôm qua
Kết luận : Ví dụ này từ hôm qua đứng sau danh từ Tôi và đứng trước động từ Hỏng
0 Comments