Học tiếng Trung qua bài hát Nếu âm thanh không còn nhớ 如果声音不记得
Bài hát Nếu âm thanh không còn nhớ (如果声音不记得/rúguǒ shēngyīn bù jìdé) là một bài hát nhạc phim trong bộ phim cùng tên do ca sĩ Ngô Thanh Phong thể hiện và được phát hành ngày 8 tháng 12 năm 2020. Bộ phim cũng như ca khúc chủ đề nhận được cơn mưa lời khen ngay từ khi ra mắt bởi nội dung đặc sắc, bài hát truyền tải sâu sắc đến người nghe.
Bài hát thể hiện câu chuyện tình yêu giữa nam và nữ chính, thể hiện sự ngọt ngào và nỗi buồn của tình yêu một cách sống động. MV ghi lại những khoảnh khắc mà hai người hòa hợp với nhau, những cái nhìn thoáng qua khi họ gặp nhau lần đầu, những bỡ ngỡ và nhịp tim khi gặp lại nhau, sau tình yêu, sự quan tâm chăm sóc tỉ mỉ giữa hai người làm rung động trái tim người nghe nhạc.
Lời bài hát Nếu âm thanh không còn nhớ: tiếng Trung, pinyin, tiếng Việt
Sáng tác: inDy
Thể hiện: Ngô Thanh Phong
Lời: Quách Kính Minh, Lạc Lạc
Lời 1 bài hát
如果说 我的声音都记得
rúguǒ shuō wǒ de shēngyīn dōu jìdé
Nếu như em vẫn nhớ được giọng nói của chính mình
念你名字时忐忑 喜悦和苦涩
niàn nǐ míngzì shí tǎntè xǐyuè hé kǔsè
Thì mỗi lúc đọc tên anh những lo âu, vui mừng lo âu như hòa quyện lại với nhau
如果你是 一曲恋歌
rúguǒ nǐ shì yì qǔliàngē
Nếu như anh là một bản tình ca
那我是隔窗斜阳一抹
nà wǒ shì gé chuāng xiéyáng yīmǒ
Thì em chính là ánh chiều tà hắt qua ô cửa sổ
从晨曦到日落
cóng chénxī dào rìluò
Vẫn ở nơi đó từ bình minh đến hoàng hôn
你是天空飞过的信鸽
nǐ shì tiānkōng fēiguò de xìngē
Anh là chú bồ câu đưa thư bay qua bầu trời
我是落款的笔墨
wǒ shì luòkuǎn de bǐmò
Còn em là ngòi bút ký tên nơi bức thư ấy
我有万语千言
wǒ yǒu wàn yǔ qiānyán
Em có vô số điều muốn nói
藏在颤抖的字里行间
cáng zài chàndǒu de zìlǐhángjiān
Giấu vào những hàng chữ run rẩy trên bức thư kia
一天一天 一年又一年
yìtiān yìtiān yì nián yòu yì nián
Ngày qua ngày, năm này qua năm khác
每个转身 恍如初见
měi gè zhuǎnshēn huǎng rú chū jiàn
Mỗi lần ngoảnh đầu nhìn lại tựa như lần đầu gặp gỡ
思念是春蚕
sīniàn shì chūncán
Thời gian như con tằm
一口一口 吃掉时间
yìkǒu yìkǒu chī diào shíjiān
Cắn nuốt thời gian từng miếng một
春风秋雨 落笔成念
chūnfēng qiūyǔ luòbǐ chéng niàn
Gió xuân mưa thu khi ngả bút biến thành nỗi nhớ
心花一朵 山野烂漫
xīn huā yì duǒ shānyě lànmàn
Một đóa hoa tươi mọc nơi rừng núi lãng mạn biết bao
落叶的缠绵
luòyè de chánmián
Lá vàng rơi không dứt
风的甘愿
fēng de gānyuàn
Gió đã bằng lòng cam chịu
心的花园荒芜一片
xīn de huāyuán huāngwú yípiàn
Để lại một mảnh vườn hoang tàn nơi đáy tim
倒数的温暖
dàoshǔ de wēnnuǎn
Đếm ngược chút hơi ấm còn sót lại
Lời 2 bài hát
有灯光 催促我散场
yǒu dēngguāng cuīcù wǒ sànchǎng
Ánh đèn pha như thúc giục em rời khỏi sân khấu
有心火点亮这场离殇
yǒuxīn huǒ diǎn liàng zhè chǎng lí shāng
Ngọn lửa trong tim như thắp sáng khung cảnh ly biệt này
心里留了扇窗
xīnlǐ liúle shàn chuāng
Trong tim em giữ lại khung cửa sổ
月光照得影子长长长
yuè guāngzhào dé yǐngzi zhǎng zhǎng zhǎng
Ánh trăng chiếu vào khiến chiếc bóng như dài hơn
就让我对爱投降
jiù ràng wǒ duì ài tóuxiáng
Hãy để em đầu hàng trước tình yêu này
让我步履成霜
ràng wǒ bùlǚ chéng shuāng
Hãy để bước chân của em biến thành sương giá
归途日暮中跌跌撞撞
guītú rìmù zhōng diédiézhuàngzhuàng
Dưới ánh hoàng hôn loạng choạng quay về điểm xuất phát
Điệp khúc
一天一天 一年又一年
yìtiān yìtiān yì nián yòu yì nián
Ngày qua ngày, năm này qua năm khác
心有惊鸿 身如灰雁
xīn yǒu jīng hóng shēn rú huī yàn
Mộng tưởng bùng cháy trong tim còn thực tế thì quá tàn nhẫn
离去的少年
lí qù de shàonián
Chàng trai rời đi năm ấy
风尘仆仆 见字如面
fēngchén pú pū jiàn zì rú miàn
Gió bụi dặm trường thấy chữ mà như gặp được người
春风秋雨 落笔成念
chūnfēng qiūyǔ luòbǐ chéng niàn
Gió xuân mưa thu khi ngả bút biến thành nỗi nhớ
心花一朵 山野烂漫
xīn huā yì duǒ shānyě lànmàn
Một đóa hoa tươi mọc nơi rừng núi lãng mạn biết bao
落叶的缠绵
luòyè de chánmián
Lá vàng rơi không dứt
风的甘愿
fēng de gānyuàn
Gió đã bằng lòng cam chịu
心的花园荒芜一片
xīn de huāyuán huāngwú yípiàn
Để lại một mảnh vườn hoang tàn nơi đáy tim
倒数的温暖
dàoshǔ de wēnnuǎn
Đếm ngược chút hơi ấm còn sót lại
誓言总贪婪无当 对稻草紧抓不放
shìyán zǒng tānlán wú dàng duì dàocǎo jǐn zhuā bù fàng
Lời thề lúc nào cũng có lòng tham không đáy, cố gắng nắm được cọng rơm cứu mạng
月光把泪吹凉
yuèguāng bǎ lèi chuī liáng
Ánh trăng hong khô nước mắt
爱和恨天各一方 我们遍体鳞伤
ài hé hèn tiāngèyìfāng wǒmen biàntǐlínshāng
Yêu và hận trời nam đất bắc, tuy chúng ta mình đầy thương tích
梦却安然无恙 不思量 自难忘
mèng què ānránwúyàng bù sīliang zì nánwàng
Nhưng giấc mộng này lại yên bình không chút lo âu như vậy làm sao có thể quên
一天一天 一年又一年
yìtiān yìtiān yì nián yòu yī nián
Ngày qua ngày, năm này qua năm khác
每个转身 恍如初见
měi gè zhuǎnshēn huǎng rú chū jiàn
Mỗi lần ngoảnh đầu nhìn lại tựa như lần đầu gặp gỡ
离去的少年
lí qù de shàonián
Chàng trai rời đi năm ấy
风尘仆仆 见字如面
fēngchén pú pū jiàn zì rú miàn
Gió bụi dặm trường thấy chữ mà gặp được người
春风秋雨 落笔成念
chūnfēng qiūyǔ luòbǐ chéng niàn
Gió xuân mưa thu khi ngả bút biến thành nỗi nhớ
心花一朵 山野烂漫
xīn huā yì duǒ shānyě lànmàn
Một đóa hoa tươi mọc nơi rừng núi lãng mạn biết bao
落叶的成全
luòyè de chéngquán
Lá rụng như đang tác thành
风的执念
fēng de zhí niàn
cho chấp niệm của gió
故地重游脚步轻浅
gùdì chóng yóu jiǎobù qīng qiǎn
Bước chân nhẹ nhàng quay về chốn cũ
不甘的甘愿
bùgān de gānyuàn
Không chịu được bằng lòng chấp nhận
不甘的甘愿
bùgān de gānyuàn
Không chịu được bằng lòng chấp nhận
Học từ mới tiếng Trung qua bài hát Nếu âm thanh không còn nhớ nữa
如果 | rúguǒ | nếu như |
声音 | shēngyīn | âm thanh |
记得 | jìdé | nhớ |
念 | niàn | đọc |
名字 | míngzì | tên |
忐忑 | tǎntè | thấp thỏm, lo âu |
喜悦 | xǐyuè | vui mừng |
苦涩 | kǔsè | đau khổ |
恋歌 | liàngē | bài hát tình ca |
隔窗 | gé chuāng | ô cửa sổ |
晨曦 | chénxī | bình minh |
日落 | rìluò | hoàng hôn |
天空 | tiānkōng | bầu trời |
信鸽 | xìngē | bồ câu đưa thư |
落款 | luòkuǎn | lạc khuản |
笔墨 | bǐmò | văn chương, bút mực |
万语千言 | wàn yǔ qiānyán | ngàn vạn lời nói |
藏 | cáng | giấu |
颤抖 | chàndǒu | run rẩy |
一天一天 | yìtiān yìtiān | ngày ngày trôi qua |
一年又一年 | yì nián yòu yì nián | năm này qua năm khác |
转身 | zhuǎnshēn | chuyển mình |
思念 | sīniàn | tưởng niệm, nhớ |
春蚕 | chūncán | con tằm |
一口一口 | yìkǒu yìkǒu | từng miếng, từng miếng |
吃掉 | chī diào | ăn hết |
时间 | shíjiān | thời gian |
春风 | chūnfēng | gió xuân |
秋雨 | qiūyǔ | mưa thu |
山野 | shānyě | núi rừng hoang dã |
烂漫 | lànmàn | lãng mạn |
落叶 | luòyè | lá rơi |
缠绵 | chánmián | triền miên, dằng dai |
甘愿 | gānyuàn | tự nguyện, bằng lòng |
倒数 | dàoshǔ | đếm ngược |
温暖 | wēnnuǎn | ấm áp |
灯光 | dēngguāng | ánh đèn, ánh sáng đèn |
催促 | cuīcù | thúc giục |
散场 | sànchǎng | tan |
心里 | xīnlǐ | trong lòng |
扇窗 | shàn chuāng | khung cửa sổ |
投降 | tóuxiáng | đầu hàng |
步履 | bùlǚ | bước chân |
霜 | shuāng | sương |
惊鸿 | jīng hóng | kinh hồng |
灰雁 | huī yàn | bùng cháy |
离去 | lí qù | rời đi |
少年 | shàonián | thiếu niên |
成全 | chéngquán | tác thành |
执念 | zhí niàn | chấp niệm |
故地 | gùdì | chỗ cũ |
0 Comments