Đại từ nhân xưng trong Tiếng Trung và cách sử dụng

05/08/2021
169
Views
0

Free (do whatever you want) high-resolution photos.
To get the best of Piclove delivered to your inbox, subscribe.

Tải miễn phí

Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung và cách sử dụng

Đại từ nhân xưng là các từ như ” tôi, bạn, họ, chúng tôi … ” Bài học này rất cơ bản và quan trọng bởi vì bạn sẽ cần dùng nhiều đến nó. Cùng Yêu tiếng Trung ghi chép lại ngay nào!

Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung gồm 3 ngôi : ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.

Ngôi thứ nhất chỉ bản thân người nói,

Ngôi thứ hai chỉ người nghe

Ngôi thứ ba không chỉ người nói, cũng không chỉ người nghe, mà chỉ người được nhắc đến.

dai-tu-nhan-xung-trong-tieng-trung-va-cach-su-dung

Ngôi thứ nhất

我 (wǒ) : Tôi, tớ, mình…

Đường nhiên khi dùng từ này trong câu thì chúng ta phải là người nói ra đúng không nào ? Cùng xem ví dụ :

我不是中国人

Wǒ bú shì zhōngguó rén

Tôi không phải là người Trung Quốc

我们 (wǒmen) : Chúng ta, chúng tôi, chùng mình

Từ này cũng giống từ trên nhưng từ này mang nghĩa là số nhiều, có nghĩa là nhiều người. Cùng xem ví dụ :

我们去图书馆看书

Wǒmen qù túshū guǎn kànshū

Chúng tôi đến thư viện đọc sách

咱们 (Zánmen) : Chúng ta, chúng mình

咱们一起吃饭吧

(Zánmen yīqǐ chīfàn ba)

Chúng ta đi ăn cùng nhau đi !

Ngôi thứ hai

Ngôi thứ hai là các từ để chỉ người nghe, người tiếp nhận câu nói. Cùng xem các ví dụ sau :

你 (nǐ:)  Bạn, anh, chị, ông, bà…

Ví dụ :

你叫什么名字 ?

Nǐ jiào shénme míngzì ?

Bạn tên là gì ?

(Trong câu này, chúng ta đang muốn nói đến người đối diện. Vậy người đó là ngôi thứ hai)

您 (nín) : Ngài, ông, bà…

Từ này cách dùng tương đương từ 你 (nǐ:) , tuy nhiên từ 您 (nín) dùng đối với người cao tuổi hơn, trên vế, sếp của bạn…

请问, 您贵姓 ?

Qǐngwèn, nín guìxìng ?

Xin hỏi, quý danh của ngài ?

你们 (nǐmen): Các bạn..

你们能听到吗 ?

Nǐmen néng tīng dào ma?

Các bạn có nghe thấy không ?

Ngôi thứ ba

Ngôi thứ ba là ngôi không chỉ người nói, cũng không chỉ người nghe, mà chỉ người được nhắc đến. Vậy nghĩa là sao ?

他 (tā) : Anh ấy

Trong câu, chúng ta nhắc đến anh ấy, thì anh ấy không phải là người nói, cũng không phải là người nghe, đúng không nào ?

你认识他吗 ?

Nǐ rènshí tā ma ?

Bạn biết anh ấy không ?

她 (tā) : cô ấy

Từ “cô ấy” với từ “anh ấy” trong Tiếng Trung có phiên âm giống nhau nhưng khác nhau về chữ viết, các bạn lưu ý nhé !

她真的很漂亮

Tā zhēn de hěn piàoliang

Cô ấy thực sự rất xinh đẹp

人家 (Rénjiā) : Người ta

“Người ta” là một cách nói không chỉ rõ danh tính của ai đó, cũng không rõ đó là 1 người hay nhiều người.

人家都不怕,就你怕

Rénjiā dōu bùpà , jiù nǐ pà

Người ta đều không sợ, có mỗi bạn sợ

它 (tā) : Cái kia, con kia

Từ này dùng để chỉ con vật và đồ vật.

它就是我在找的那本词典

Tā jiùshì wǒ zài zhǎo de nà běn cídiǎn

Cái này chính là cuốn từ điển mà tôi đang tìm kiếm

Ngoài ra chúng ta có những từ số nhiều của các từ trên là :

他们 (tāmen) : Bọn họ (Bao gồm cả nam và nữ đều được)
她们 (tāmen) : Các cô ấy 
(Chỉ có thể nói với một nhóm người nữ)
它们 (tāmen) : 
Chúng nó, những cái đó

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *