Những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thường thấy trong phim cổ trang

24/09/2021
110
Views
0

Free (do whatever you want) high-resolution photos.
To get the best of Piclove delivered to your inbox, subscribe.

Tải miễn phí

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thường thấy trong phim cổ trang

Phim cổ trang Trung Quốc là thể loại phim rất được các bạn trẻ yêu thích, trong phim thường có những câu thoại tiếng Trung lặp đi lặp lại. Vì vậy, học tiếng Trung qua các câu thoại trên phim sẽ giúp các bạn vừa xem phim vừa làm quen ngữ điệu và khẩu ngữ trong phim.

Những câu thoại giao tiếp tiếng Trung dưới đây ít nhiều chắc chắn bạn sẽ cảm thấy cực kỳ quen thuộc. Đây cũng là chủ đề thú vị bạn có thể luyện tập cùng bạn bè để cải thiện khẩu ngữ tiếng Trung. 

1. 奉 天 承 运, 皇 帝 诏 曰 (fèng tiān chéng yùn, huáng dì zhào yuē)
=> Phụng Thiên thừa vận, Hoàng Đế chiếu viết

2. 皇 上 万 岁万 万 岁 (huáng shàng wàn suì wàn wàn suì)
=> Hoàng Thượng Vạn tuế, vạn tuế, vạn vạn tuế. 

3. 冤 枉 啊 皇 上! (yuān wàng ā huáng shàng)
=> Thần oan quá, Hoàng Thượng ơi!

4. 奴 婢 知 错 了, 请 娘 娘 恕 罪! (nú bì zhī cuò le, qǐng niáng niang shù zu)
=> Nô tì biết sai rồi, xin Nương Nương tha tội!

5. 奴 婢 该 死, 娘 娘 息怒! (Nú bì gāi sǐ, niáng niáng xī nù)
=> Nô tì đáng tội chết, xin Nương Nương tha tội!

6. 多 谢 大 侠 救 命 之 恩 (Duōxiè dà xiá jiùmìng zhī ēn)
=> Đa tạ ơn cứu giúp to lớn của đại hiệp. 

7. 以 身 相 许. (Yǐ shēn xiāng xǔ)
=> Lấy thân báo đáp 

8. 不 知 道大 人 您 有 何 吩 咐! (Bù zhīdào dà rén nín yǒu hé fēnfù!)
=> Không biết đại nhân có điều gì muốn căn dặn thần!

9. 春 宵 一 刻 值 千 金 (Chūnxiāo yīkè zhí qiānjīn)
=> Một khắc xuân qua, đáng giá ngàn vàng.

10. 好 汉, 英 雄! 求 求 你 饶 了 我 吧, 小 人 家 里, 上 有 八 十 岁 老 母, 下有 刚 出 世 的 婴 儿…(Hǎohàn, yīngxióng! Qiú qiú nǐ ráole wǒ ba, xiǎo rén jiālǐ, shàng yǒu bāshí suì lǎomǔ, xià yǒu gāng chūshì de yīng er…)
=> Hảo hán, anh hùng, xin hãy tha tội cho tiểu nhân, trong nhà tiểu nhật trên có mẹ già 80 tuổi dưới còn con nhớ mới lọt lòng… 

11. 天 诛 地 灭 (Tiānzhūdìmiè)
=> Trời chu đất diệt

12. 谢 主 隆 恩! (xiè zhǔ lóng ēn)
=> Tạ chủ long ân

13. 果 然 名 不 虚 传 (guǒ rán míng bù xū chuan)
=> Quả nhiên danh bất hư truyền. 

14. 阁 下 真 厉 害, 在下 佩 服 佩 服 (gé xià zhēn lì hài, zài xià pèi fú pèi fú)
=> Các hạ thật lợi hại, tại hạ khâm phục khâm phục!

15. 救 驾 来 迟. 罪 该 万 死! (Jiù jià lái chí. Zuì gāi wàn sǐ!)
=> Cứu giá muộn, tội đáng muôn chết!

16. 今 后 有 福 同 享 有 难 同 当, 不 求 同 年 同 月 同 日 生, 但 求 同 年同月 同 日 死. (Jīnhòu yǒufú tóng xiǎngyǒu nán tóng dāng, bù qiú tóngnián tóngyuè tóngrì shēng, dàn qiú tóngnián tóngyuè tóngrì sǐ)
=> Sau này, có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu không mong sinh cùng ngày cùng tháng cùng năm nhưng nguyện chết cùng ngày, cùng tháng, cùng năm!

17. 都 给 朕 退 下 (dou gěi zhèn tuì xià)
=> Lui xuống hết cho Trẫm

18. 大 人 言 重 了! (dà rén yán zhòng le)
=> Đại nhân nặng lời rồi!

19. 我 没 有 你 这 个 逆 子! (wǒ méi yǒu nǐ zhè gè nì zǐ!)
=> Ta không có tên nghịch tử như ngươi!

20. 不 必 多 礼! (bú bì duō lǐ)
=> Không cần đa lễ

21. 大 胆! (Dà dǎn)
=> Táo bạo, to gan!

22. 站 住! (zhàn zhù!)
=> Đứng lại!

23. 狗 奴 才! (gǒu nú cái)
=> Cẩu nô tài

24. 胡 闹 (hú nào)!
=> Hồ đồ

25. 混 账 (hùn zhàng)!
=> Hỗn xược

26. 无 耻 (wú chǐ)!
=> Vô liêm xỉ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *