Phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào) trong Tiếng Trung

05/08/2021
phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào) trong tiếng Trung
133
Views
0

Free (do whatever you want) high-resolution photos.
To get the best of Piclove delivered to your inbox, subscribe.

Tải miễn phí

Phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào) trong Tiếng Trung

Động từ năng nguyện là một phần ngữ pháp quan trọng khi chúng ta học tiếng Trung. Có 2 từ rất dễ nhầm lẫn trong phần này là 想 (xiǎng) và 要 (yào) bởi vì chúng có ý nghĩa gần giống nhau nhưng lại khác nhau về cách sử dụng. Vậy hãy cùng Yêu tiếng Trung bắt đầu bài học ngay nhé!

phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào) trong tiếng Trung

Bảng phân biệt

想 (Xiǎng) 要 (Yào)
Thể hiện ý muốn của hành động, không bắt buộc phải làm

(Động từ năng nguyện)

Ví dụ : 我想去中国旅游

Wǒ xiǎng qù zhōngguó lǚyóu

Tôi muốn đi Trung Quốc du lịch

Thể hiện sự muốn và cần thiết của hành động

(Động từ năng nguyện)

Ví dụ : 我要去银行取钱

Wǒ yào qù yínháng qǔ qiánTôi muốn đi ngân hàng rút tiền

Hành động đi rút tiền ở ngân hàng cho thấy sự cần thiết phải làm

想 + Danh từ : Nhớ ai đó

(Động từ thường)

Ví dụ : 我真的想你

Wǒ zhēn de xiǎng nǐ

Tôi thực sự nhớ bạn

要 + Động từ : Phải làm gì đó

(Động từ năng nguyện)

Ví dụ : 我现在要回家

Wǒ xiànzài yào huí jiā

Tôi cần về nhà ngay bây giờ

想 + Câu : Nghĩ vấn đề gì đó

(Động từ thường)

Ví dụ : 我想你不喜欢我

Wǒ xiǎng nǐ bù xǐhuān wǒ

Tôi nghĩ bạn không thích tôi

要 + Danh từ : Cần cái gì đó

(Động từ thường)

Ví dụ : 我要钱

Wǒ yào qián

Tôi cần tiền

不想 + Động từ : Không muốn

Biểu thị sự không muốn thực hiện hành động nào đó

Ví dụ : 我不想跟他一起去

Wǒ bùxiǎng gēn tā yīqǐ qù

Tôi không muốn đi cùng anh ấy

不要 + Động từ : Đừng, không phải, không cần

Biểu thị sự ngăn, không muốn người khác làm gì đó

Ví dụ : 你不要来了

Nǐ bùyào láile

Bạn không cần đến nữa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *